Chương
VIII: ĐỊA LÝ CÔNG NGHIỆP
Bài
31: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP.
I.Vai
trò và đặc điểm của công nghiệp:
1.Vai
trò:
Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc
dân, vì:
- Sản xuất ra
một khối lượng của cải vật cất rất lớn.
- Cung cấp hầu
hết các tư liệu sản xuất,cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế.
- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
- Tạo khả năng mở rộng sản xuất và thị trường lao động,tạo
nhiều việc làm.
- Củng cố an ninh quốc phòng…
2.
Đặc điểm:
a) Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1:Tác động vào đối tượng lao độngđể tạo
thành nguyên liệu.
- Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu để tạo ra tư liệu
sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.
Cả hai giai đoạn đều sử dụng máy móc
b) Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ.
c) Sản xuất công nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp,được phân công
tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
II.
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp:
- Vị trí địa lí: tự nhiên,kinh tế,chính trị.
- Tự nhiên: khoáng sản, khí hậu - nước,đất,rừng,biển.
- Kinh tế - xã hội: dân cư –lao động,tiến bộ khoa học kĩ thuật,thị
trường,cơ sở hạ tầng,cơ sở vật chất kĩ thuật,đường lối chính sách.
Bài
32
ĐỊA
LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. Công nghiệp năng lượng.
1. Vai trò
-Là
ngành kinh tế cơ bản, quan trọng của một quốc gia
-Cung
cấp năng lượng cho tất cả các ngành kinh tế và cho sinh hoạt
-Là
tiền đề cho tiến bộ khoa học-kĩ thuật
-Một
nền kinh tế hiện đại không thể phát triển được nếu không có năng lượng
2. Các ngành công nghiệp năng lượng.
|
Khai
thác than
|
Khai
thác dầu
|
Công
nghiệp điện
|
Vai
trò
|
-Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện,nhà máy luyện
kim
-Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học
|
-Là
nhiên liệu quan trọng, “vàng đen” của nhiếu quốc gia.
-Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loại hoá phẩm, dược
phẩm
|
-Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp hiận đại, để
đẩy mạnh tiến bộ khoa học -kĩ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh.
|
Trữ
lượng
|
-Ước tính 13000 tỉ tấn trong đó ¾ là than đá
-Tập trung chủ yểu ở bán cầu Bắc, đặc biệt là Hoa
Kì, LB nga, Trung Quốc…
|
-Ước tính: 400-500 tỉ tấn, trữ lượng chắc chắn 140
tỉ tấn
-Tập trung chủ yấu ở các nước thuộc khu Trung
Đông, Bắc Phi, LB Nga…
|
-Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt
điện, thủy điện, điện nguyên tư, tuabin khí….
|
Sản
lượng, phân bố
|
-Sản lương khai thác khoảng 5 tỉ tấn/năm.
-Ở các nước có trữ lượng than lớn
|
-Sản lượng khai thác khoảng 3,8 tỉ tấn/ năm
-Ở các nước đang phát triển
|
-Sản lượng khoảng 15000tỉ kwh
-Chủ yếu ở các nước phát triển,các nước công nghiệp
mới.
|
II/CN
điện tử-tin học
-Vai
trò:Là
ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều quốc gia, là thước đo trình độ phát triển
kinh tế-xã hội.
-Phân
ngành:Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều quốc gia,là
thước đo trình độ phát triển kinh tế-xã hội.
-Tình
hình sản xuất: Chủ yếu phát triển mạnh ở các nước có
trình độ khoa học –kĩ thuật cao.
-Phân
bố:
Hoa Kì, Nhật Bản, các nước EU.
III/CN
sản xuất hàng tiêu dùng và Công nghiệp thực phẩm
|
CN
sản xuất hàng tiêu dùng
|
Công
nghiệp thực phẩm
|
Vai
trò
|
Cung cấp các mặt hàng tiêu dùng phong phú cho xã hội
|
Cung cấp nhu cầu ăn uống hàng ngày cho con người ;
góp phần thúc đẩy một số ngành phát triển như : nông nghiệp, gtvt, tăng
giá trị sản phẩm…
|
Đặc
điểm
|
Vốn ít, quay vòng vốn nhanh, cần nhiều lao động,
quy trình sản xuất đơn giản
|
Vốn ít,quay vòng vốn nhanh,cần nhiều lao động, quy
trình trình đơn giản…
|
Tình
hình sản xuất và phân bố
|
Gồm nhiều ngành :dệt-may, da giày, nhựa,sành
sứ-thủy tinh,giấy-in-văn phòng phẩm
-Nhu cầu sử dụng lớn nên phát triển mạnh, sản phẩm
đa dạng, chất lượng cao.
-Hoa Kì, Nhật Bản, EU, Trung Quốc…
|
-Phát triển trên khắp thế giới,sản phẩm ngày càng
đa dạng.
-Chế biến các sản phẩm từ :trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản…
|
Lưu ý: Các em học sinh khối 10 đọc sách giáo khoa và chép bài đầy đủ.
Khi đi học lại GVBM sẽ kiểm tra.