MÔN:
GDCD - LỚP 12
Bài 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ ( TIẾT 1, 2)
1. Quyền bầu cử và ứng cử:
a. Khái niệm: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền dân
chủ cơ bản trong lĩnh vực chính trị
nhằm thực thi hình thức dân chủ gián tiếp.
b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử:
1.1 Người có quyền bầu
cử và ứng cử
Mọi công dân Việt Nam
từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử
Mọi công dân Việt Nam
từ đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử.
Những người không được thực hiện quyền bầu cử:
-
Người bị tước quyền bầu cử theo quy định của Tòa án.
-
Người đang bị tạm giam.
-
Người đang chấp
hành hình phạt tù
-
Người mất năng lực hành vi dân sự.
1.2 Nguyên tắc bầu cử: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp
và bỏ phiếu kín
1.3 Hình thức ứng cử: tự ứng cử hoặc được giới thiệu ứng cử.
c. Ý nghĩa: Quyền
bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lý –
chính trị quan trọng để hình thành
các cơ quan quyền lực Nhà nước.
2. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội:
a. Khái niệm: Là quyền của công dân tham gia
thảo luận vào các công việc chung của
đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà
nước và xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
b. Nội dung:
Ở phạm vi cả nước:
- Nhân dân được tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn
bản pháp luật quan trọng liên quan đến quyền và lợi ích cơ bản của công
dân.
- Nhân dân được thảo luận và biểu quyết
các vấn đề khi Nhà nước trưng cầu ý dân.
Ở phạm vi cơ sở:
Được thực hiện theo cơ chế “dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
c. Ý nghĩa: Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước.
HƯỚNG DẪN VẬN DỤNG BÀI HỌC LÀM BÀI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân ?
A. Đủ 18 tuổi. B. Đủ 19 tuổi. C. Đủ 20 tuổi. D. Đủ 21 tuổi.
Câu 2. Công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân ?
A. Đủ 21
tuổi. B. Đủ 20 tuổi. C. Đủ 19
tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 3. Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử ?
A. Người đang phải
chấp hành hình phạt tù. B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.
C. Người đang ốm nằm
điều trị ở nhà. D. Người đang đi công tác xa nhà.
Câu 4. Một trong các nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là
quyền của công dân tham gia
A. thảo luận vào các
công việc chung của đất nước. B. xây
dựng văn bản PL về chính trị, kinh tế.
C. phê phán cơ quan
nhà nước trên Facebook. D.
giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.
PHẦN VẬN DỤNG NÂNG CAO CHO CÁC LỚP XH
- Nguyên tắc bầu cử: phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín
Nguyên tắc phổ thông: mọi công dân không phân biệt dân tộc,
nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp,
thời hạn cư trú nếu đủ tuổi đều được trao quyền bầu cử
Câu 1. Mọi
công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham
gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của
nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp.
Nguyên tắc bình đẳng: Mỗi cử tri chỉ được
ghi tên vào danh sách cử tri ở một nơi cư trú; Mỗi ứng cử viên chỉ được ghi tên
ứng cử ở một đơn vị bầu cử; mỗi cử tri
có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau
Câu 2:
Nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử thể
hiện trong quy định nào sau đây?
A. Mọi
công dân từ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp bị
pháp luật cấm.
B. Mỗi
cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau.
C. Cử
tri tự viết phiếu.
D. Cử
tri phải tự mình bỏ phiếu.
Nguyên tắc bầu cử trực tiếp: đòi hỏi cử tri không được nhờ người
bầu hộ, bầu thay hoặc bầu bằng cách gửi thư. Cử tri tự bỏ lá phiếu bầu vào hòm phiếu. Trường hợp cử tri
không thể tự viết phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ, nhưng phải tự mình bỏ phiếu;
Câu 3: Tại một điểm bầu cử đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A
viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu
giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C
cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm
lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ
phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc
bầu cử trực tiếp?
A. Chị A, cụ K và anh C. C. Chị A và
cụ K.
B. Anh B và anh C. D.
Chị A, anh B và anh C.
Nguyên tắc bỏ
phiếu kín: Theo nguyên tắc này, cử
tri bầu ai, không bầu ai đều được bảo đảm bí mật. Khi cử tri viết phiếu bầu
không ai được đến gần, kể cả cán bộ, nhân viên các tổ chức phụ trách bầu cử; không ai được biết và can thiệp vào việc
viết phiếu bầu của cử tri. Cử tri viết phiếu bầu trong buồng kín và bỏ
phiếu vào hòm phiếu.
Câu 4: Tại một điểm bầu cử đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu
giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau
nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy
nhiên, anh B và anh C không đồng
ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới
đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?
A. Chị A, cụ K và anh C. C. Chị A và
cụ K.
B. Anh B và anh C. D.
Chị A, anh B và anh C.